1. Tính năng nổi bật
- Thở xâm lấn và không xâm lấn
- Hỗ trợ bệnh nhân từ sơ sinh, trẻ em, và người lớn
- Cân nặng bệnh nhân từ 1-150Kg
- Tích hợp điều trị oxy dòng cao với mode HFNC
- Tự động chuyển mode thở từ Cưỡng bức sang Hỗ trợ
- Chức năng đo SpO2 và EtCO2 hữu dụng.
- Mode hỗ trợ nâng cấp mode thở cao tần HFO.
- Tích hợp màn hình cảm ứng lớn 15'

2. Chi tiết tính năng.
Dễ dàng, An toàn, Thoải mái
Các mode thở:
-
PACV, PSIMV, VACV, VSIMV, Spont, Apnea Back-up ventilation, O2Stream® PRVC, Bi-Level, AwPRV, AutoVent®, TCPL-AC, TCPL-SIMV, PRVC-SIMV, SHFV®, DHFV®, CPR
-
Giảm Tổn Thương Phổi Do Thở Máy
-
Áp suất thực quản
-
Bằng việc đo lường áp suất thực quản, áp suất xuyên phổi có thể được suy ra. Nó giúp cài đặt giá trị PEEP phù hợp tương ứng.
Áp suất khí quản
Các loại dây thở, ống đặt nội khí quản, rò rỉ...có thể khiến bệnh nhân có áp suất trong phổi và gây lỗi đo lường trên thiết bị. Chức năng này cho phép máy thở kiểm soát bằng cách đo lường trực tiếp áp suất bởi một ống catheter được đặt bên trong ống nội khí quản. Áp suất đường thở hiển thị trên máy thở là cao hơn so với giá trị cài đặt.
Dự đoán cân nặng theo chiều cao lý tường
Khi chức năng PBW được sử dụng, máy thở sẽ xác định áp lực dựa trên khối lượng cơ thể và giới thính. Giá trị cài đặt mặt định là 8ml/kg. Giá trị này có thể được thay đổi trong BWF (Hệ số khối lượng cơ thể) trong cài đặt hệ thống trên màn hình. Khi máy hoạt động với chế độ PBW được bật, những giá trị cài đặt được giới hạn phụ thuộc vào chiều cao và giới tính của bệnh nhân trong cài đặt BWF.
Có thể cai máy thở mà không cần ngắt kết nối
Hỗ trợ hút kín
Theo dõi SpO2, EtCO2
Tùy chọn này cung cấp thông tin về sự thay đổi CO2 và SpO2 như là kết quả của quá trình hô hấp. Thông tin này rất hữu ích cho bác sỹ chăm sóc mà không phụ thuộc vào hệ thống theo dõi khí và giảm việc phải phân tích khí máu động mạch (ABGA)